NT-Lưu ý khi quản lý chăm sóc đàn tôm nuôi chính vụ
Sau khi thả tôm giống thì việc quản lý môi trường, chăm sóc sức khỏe đàn tôm là khâu kỹ thuật tiếp nối cơ bản nhất, ảnh hưởng đến kết quả của vụ nuôi.
2019-03-09 11:57:48
Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được ban hành kèm theo Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, có hiệu lực thi hành từ 01/01/2019.
Danh mục các chất cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản cụ thể như sau:
STT |
Tên hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
1 |
Aristolochia spp (Cây thuộc chi Bình vôi) và các chế phẩm từ chúng |
2 |
Chloramphenicol - Kháng sinh |
3 |
Chloroform |
4 |
Chlorpromazine |
5 |
Colchicine |
6 |
Clenbuterol |
7 |
Cypermethrin - Thuốc trừ sâu |
8 |
Ciprofloxacin - Kháng sinh |
9 |
Cysteamine - Chất tạo nạc |
10 |
Các Nitroimidazole khác - Nhóm kháng sinh |
11 |
Deltamethrin - Thuốc trừ sâu |
12 |
Diethylstilbestrol (DES) |
13 |
Dapsone còn được gọi là diaminodiphenyl sulfone - Kháng sinh |
14 |
Dimetridazole - Kháng sinh |
15 |
Enrofloxacin - Kháng sinh |
16 |
Ipronidazole - Kháng sinh |
17 |
Green Malachite (Xanh Malachite) - Hóa chất xử lý nước |
18 |
Gentian Violet (Crystal violet) - Thuốc sát khuẩn |
19 |
Glycopeptides - Kháng sinh |
20 |
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) - Kháng sinh |
21 |
Nhóm Fluoroquinolones - Kháng sinh |
22 |
Metronidazole - Kháng sinh |
23 |
Trichlorfon (Dipterex) - Thuốc trừ sâu |
24 |
Trifluralin - Chất diệt cỏ |
25 |
Ronidazole - Kháng sinh |
26 |
Vat Yellow 1 (tên gọi khác: flavanthrone, flavanthrene, sandothrene); Công thức phân tử: C28H12N2O2; |
27 |
Vat Yellow 2 (tên gọi khác: Indanthrene); Công thức phân tử: C28H14N2O2S2 |
28 |
Vat Yellow 3 (tên gọi khác: Mikethrene); Công thức phân tử: C28H18N2O4; |
29 |
Vat Yellow 4 (tên gọi khác: Dibenzochrysenedione, Dibenzpyrenequinone); Công thức phân tử: C24H12O2 |
30 |
Auramine - Chất cực độc (tên gọi khác: yellow pyoctanine; glauramine); Công thức phân tử: C17H21N3; Và các dẫn xuất của Auramine. |
Theo tepbac.com
Sau khi thả tôm giống thì việc quản lý môi trường, chăm sóc sức khỏe đàn tôm là khâu kỹ thuật tiếp nối cơ bản nhất, ảnh hưởng đến kết quả của vụ nuôi.
Những cơn mưa lớn sắp tới, lượng khí H2S trong ao nuôi sẽ tăng lên, gây ảnh hưởng xấu tới tôm.
Người nuôi tôm cần chú ý tới những nguyên nhân gây chậm lớn cho tôm để phòng tránh và nâng cao hiệu quả vụ nuôi.
Nhiệt độ là một trong những yếu tố môi trường tác động nhiều đến đời sống của tôm. Vì vậy cần thực hiện tốt các giải pháp ổn định nhiệt độ.
Tôm rằn (reus semisulcatus) là loài tôm có kích thước lớn, thích ứng với nhiệt độ cao, độ mặn cao, ăn tạp, có giá trị kinh tế như tôm sú cùng cỡ...